BẢNG TRA TIÊU CHUẨN MẶT BÍCH JIS, DIN, ANSI, BS CÁC LOẠI THÔNG DỤNG
BẢNG TRA TIÊU CHUẨN MẶT BÍCH JIS, DIN, ANSI, BS CÁC LOẠI THÔNG DỤNG
Khi làm việc liên quan đến mặt bích (Flanger), chúng ta chắc chắn sẽ đụng chạm tới các tiêu chuẩn kỹ thuật của chúng. Trong đó có các chuẩn mặt bích thường gặp như JIS, DIN, ANSI, BS.. Vậy cụ thể các tiêu chuẩn mặt bích đó là như thế nào và khác nhau ra sao?
Hướng dẫn chọn chuẩn bích cho hệ thống đường ống inox Phú Giang Nam .
Bảng Tra Tiêu Chuẩn Mặt Bích JIS, DIN, ANSI, BS Các Loại Thông dụng
1. Tiêu Chuẩn Mặt Bích JIS 5K, 10K, 16K, 20K Là Gì?
Chuẩn mặt bích JIS là tiêu chuẩn đến từ Nhật Bản, trong đó JIS viết tắt tiếng anh của "Japan Industrial Standard" nghĩa là Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản. Đây là bộ các tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi tại Nhật Bản và một số nước Châu Á. Chuẩn mặt bích JIS được chia ra nhiều phân loại con như: JIS 5K, JIS 10K, JIS 16K, JIS 20K.
Bảng tóm tắt:
Viết tắt tiếng anh: | Japan Industrial Standard |
Nguồn gốc: | Nhật Bản |
Nơi thông dụng: | Nhật Bản, các nước Châu Á |
Phân loại : | JIS 5K, JIS 10K, JIS 16K,... |
Tiêu chuẩn công nghiệp chung tại Nhật Bản được hình thành từ năm 1921 với tên JES (Japanese Enginese Standard). Sau nhiều lần sửa đổi và cập nhật, tới 01/10/2008 thì được đổi tên thành tiêu chuẩn JIS (Japan Industrial Standard) và được đưa vào sử dụng như tiêu chuẩn mới chính thức. Theo đó các sản phẩm mặt bích theo chuẩn cũ hết hiệu lực vào 30/10/2008 và phải sản xuất và in ấn theo chuẩn JIS mới.
♦ Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn bích JIS 5K:
► Tiêu chuẩn bích JIS 5K đáp ứng áp suất làm việc tới 5 bar với các kích thước thông số như sau:
Tiêu Chuẩn Mặt Bích JIS 5K, 10K, 16K, 20K
♦ Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn bích JIS 10K:
► Tiêu chuẩn bích JIS 10K đáp ứng áp suất làm việc tới 10 bar với các kích thước thông số như sau:
Tiêu Chuẩn Mặt Bích JIS 5K, 10K, 16K, 20K
♦ Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn bích JIS 16K:
► Tiêu chuẩn bích JIS 10K đáp ứng áp suất làm việc tới 16 bar với các kích thước thông số như sau:
Tiêu Chuẩn Mặt Bích JIS 5K, 10K, 16K, 20K
♦ Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn bích JIS 20K:
►Tiêu chuẩn bích JIS 20K đáp ứng áp suất làm việc tới 20 bar với các kích thước thông số như sau:
Tiêu Chuẩn Mặt Bích JIS 5K, 10K, 16K, 20K,để tham khảo thêm tài liệu,tại đây.
2. Tiêu Chuẩn Mặt Bích DIN PN6, PN10, PN16, PN25, PN40 Là Gì?
Chuẩn mặt bích DIN là chuẩn đến từ Đức, trong đó DIN là viết tắt của tiếng đức “Deutsches Institut für Normung” nghĩa là Viện tiêu chuẩn Đức. Đây là bộ tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi ở Đức nói riêng và hầu hết các nước Châu Âu nói chung. Tiêu chuẩn DIN được chia ra nhiều phân loại con như DIN PN6, DIN PN10, DIN PN16, DIN PN25, DIN PN40.
Tóm tắt nhanh:
Viết tắt tiếng Đức: | Deutsches Institut für Normung |
Nguồn gốc: | Đức |
Nơi thông dụng: | Đức, các nước Châu Âu |
Phân loại con: | DIN PN6, PN10, PN16, PN25,... |
Tiêu chuẩn DIN được hình thành từ 22/12/1917 với tên gọi ban đầu là "Normenausschuß der deutschen Industrie" (Uỷ ban tiêu chuẩn của ngành công nghiệp Đức". Sau nhiều lần sửa đổi cập nhật, thì tới năm 1975 đã được sửa đổi thành tên gọi “Deutsches Institut für Normung” như hiện tại.
Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn mặt bích DIN PN6:
►Tiêu chuẩn bích DIN PN6 đáp ứng áp suất làm việc tới 6 bar với các kích thước thông số như dưới đây. Bích loại Slip-On Flange FF phẳng cả 2 mặt không có gương.
♦Tiêu Chuẩn Mặt Bích DIN PN6, PN10, PN16, PN25, PN40
Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn mặt bích DIN PN10:
►Tiêu chuẩn bích DIN PN10 đáp ứng áp suất làm việc tới 10 bar với các kích thước thông số như dưới đây. Bích loại Slip-On Flange FF phẳng cả 2 mặt không có gương.
Tiêu Chuẩn Mặt Bích DIN PN6, PN10, PN16, PN25, PN40
♦Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn mặt bích DIN PN16:
►Tiêu chuẩn bích DIN PN16 đáp ứng áp suất làm việc tới 16 bar với các kích thước thông số như sau. Bích loại DIN 2544, Flat Flange For Welding (Slip On) PN16.
Tiêu Chuẩn Mặt Bích DIN PN6, PN10, PN16, PN25, PN40
♦Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn mặt bích DIN PN25:
►Tiêu chuẩn bích DIN PN25 đáp ứng áp suất làm việc tới 25 bar với các kích thước thông số như sau. Bích loại DIN 2544, Flat Flange For Welding (Slip On) PN25.
Tiêu Chuẩn Mặt Bích DIN PN6, PN10, PN16, PN25, PN40
►Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn mặt bích DIN PN40:
►Tiêu chuẩn bích DIN PN40 đáp ứng áp suất làm việc tới 40 bar với các kích thước thông số như ngay sau đây. Bích loại DIN 2544, Flat Flange For Welding (Slip On) PN40.
Tiêu Chuẩn Mặt Bích DIN PN6, PN10, PN16, PN25, PN40
3. Tiêu Chuẩn Mặt Bích ANSI 150, 300,.. Là Gì?
Chuẩn mặt bích ANSI là chuẩn đến từ Hoà Kỳ, trong đó ANSI là viết tắt tiếng anh của "Americal National Standards Intitute) nghĩa là Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ. ANSI được sử dụng rộng rãi với gần 1000 thành viên là các doanh nghiệp tại Mỹ lẫn quốc tế tạo nên một liên đoàn thống nhất với nhau. Chuẩn ANSI được chia ra nhiều phân loại con như ANSI Class 150, ANSI Class 300, ANSI Class 400, ANSI Class 600, ANSI Class 900...
Bảng tóm tắt nhanh:
Viết tắt tiếng anh: | Americal National Standards Intitute |
Nguồn gốc: | Hoa kỳ |
Nơi thông dụng: | Hoa kỳ và phân bổ khá rộng rãi toàn cầu. |
Phân loại: | ANSI Class 150, Class 300, Class 400... |
♦ ANSI được hình thành từ năm 1918 với tên gọi ban đầu là "American Engineering Standards Committee (AESC). Sau nhiều lần sửa đổi cập nhật, thì tới năm 1969 thì có tên là American National Standards Institute (ANSI) như ngày nay.
♦Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn mặt bích ANSI 150:
Tiêu chuẩn bích ANSI Class 150 đáp ứng áp suất làm việc tới 20 bar với các kích thước thông số như sau:

Tiêu Chuẩn Mặt Bích ANSI 150, 300
Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn mặt bích ANSI 300:
Tiêu chuẩn bích ANSI Class 300 đáp ứng áp suất làm việc tới 50 bar với các kích thước thông số như sau:

Tiêu Chuẩn Mặt Bích ANSI 150, 300
Mặt bích ANSI B16.5 và ASME B16.5 là gì?
Mặt bích ANSI B16.5 và ASME B16.5 là các hướng dẫn chuẩn hóa được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp để đảm bảo thiết kế an toàn và hiệu quả của mặt bích ống. Mặc dù cả hai tên thường được sử dụng thay thế cho nhau, nhưng chỉ có ASME B16.5 vẫn là tiêu chuẩn đang hoạt động và được công nhận hiện nay.
Những điểm chính cần ghi nhớ:
ANSI B16.5 là một thuật ngữ lỗi thời. ASME đã áp dụng và hiện duy trì tiêu chuẩn này.
ASME B16.5 quy định thiết kế, kích thước và mức áp suất của mặt bích và phụ kiện có mặt bích.
Các tiêu chuẩn này đảm bảo tính tương thích, hiệu suất và an toàn trong hệ thống đường ống công nghiệp.
ANSI B16.5 là gì?
Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ ban đầu đã phát triển ANSI B16.5 , tập trung vào việc tạo ra khả năng tương thích và khả năng hoán đổi giữa các mặt bích được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Vào những năm 1980, trách nhiệm về tiêu chuẩn đã chuyển giao cho Hiệp hội Kỹ sư Cơ khí Hoa Kỳ (ASME).
Ngày nay, thuật ngữ “ANSI B16.5” vẫn được nhắc đến trong các cuộc thảo luận, nhưng về mặt kỹ thuật, nó ám chỉ tiêu chuẩn ASME B16.5.
♦Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn mặt bích ASME 150
♦♦Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn mặt bích ASME 300
♦Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn mặt bích ASME 400
►Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn mặt bích ASME 600, 900, 1500, 2500...tham khảo tại đây
♦Đặc điểm chính:
- Đảm bảo tính đồng nhất và tương thích giữa các ngành.
- Xử lý kích thước mặt bích, định mức áp suất và thông số kỹ thuật vật liệu.
- Thường liên quan đến tính linh hoạt trong các ứng dụng ít quan trọng hơn.
♦ ASME B16.5 là gì?
ASME B16.5 là tiêu chuẩn hiện đại, chủ động cho mặt bích và phụ kiện có mặt bích. ASME duy trì tiêu chuẩn này, kết hợp các yêu cầu nghiêm ngặt về thiết kế, thử nghiệm và hiệu suất. Tiêu chuẩn này rất cần thiết cho các ứng dụng công nghiệp quan trọng như nhà máy lọc dầu, nhà máy hóa chất và hệ thống hàng không vũ trụ.
♦Đặc điểm chính:
Quản lý thiết kế cho mặt bích có kích thước từ 0,5 inch đến 24 inch (NPS).
Bao gồm các nhóm vật liệu có định mức áp suất-nhiệt độ được xác định.
Tập trung vào độ tin cậy và tính toàn vẹn của cấu trúc trong những điều kiện đầy thách thức.Sự khác biệt giữa tiêu chuẩn mặt bích ANSI B16.5 và ASME B16.5 là gì?
►Tiêu chuẩn mặt bích ANSI B16.5 và ASME B16.5
Các tiêu chuẩn mặt bích B16.5 lần đầu tiên được xuất bản bởi ANSI vào năm 1973. Trước đó nó là một tiêu chuẩn ASA. Năm 1996, tiêu chuẩn thay đổi thành ASME B16.5. Trong 10 năm trước khi thay đổi, tiêu chuẩn bao gồm cả hai và được liệt kê là ANSI / ASME B16.5.
►Vậy sự khác biệt là gì? Câu trả lời là không có sự khác biệt. ASA, ANSI và ASME đã liên tục cải tiến và mở rộng tiêu chuẩn B16.5. Có một ủy ban đang làm việc về các cải tiến trong tương lai và ở hiện tại.
Tiêu chuẩn hiện tại và chính xác là ASME B16.5. ANSI B16.5 là ngành công nghiệp phổ biến và vẫn được giới thiệu rộng rãi bởi các kiến trúc sư, kỹ sư, nhà sản xuất và nhà cung cấp. Và mặc dù tiêu chuẩn ANSI B16.5 không tồn tại về mặt kỹ thuật, nó được hiểu như một cách khác để nói ASME B16.5.
►Tiêu chuẩn B16.5 xác định như sau:
Sự khác biệt chính giữa các tiêu chuẩn ANSI B16.5 và ASME B16.5 là quá trình phát triển, thử nghiệm và sử dụng của chúng. Hãy cùng xem xét từng tiêu chuẩn :
⇒ Cơ quan tiêu chuẩn hóa
Tiêu chuẩn ANSI B16.5 ban đầu được Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ phát triển để thống nhất các nhu cầu công nghiệp, cung cấp cơ sở cho thiết kế mặt bích tiêu chuẩn. Sau đó , ASME B16.5 tiếp quản, được Hiệp hội Kỹ sư Cơ khí Hoa Kỳ duy trì, bổ sung các quy tắc chặt chẽ hơn và cập nhật hiện đại để phù hợp với nhu cầu kỹ thuật ngày nay.
⇒Thiết kế và ứng dụng
ANSI B16.5 tập trung vào khả năng tương thích và tính linh hoạt, làm cho nó trở nên lý tưởng cho mục đích sử dụng công nghiệp nói chung. Mục tiêu của nó là đảm bảo các bộ phận có thể dễ dàng được chuẩn hóa và hoán đổi cho nhau trên các ứng dụng.
⇔ Ngược lại, ASME B16.5 được thiết kế cho các môi trường có độ chính xác cao và khắt khe. Nó bao gồm các hướng dẫn chi tiết để đảm bảo rằng mặt bích và phụ kiện có thể xử lý an toàn áp suất cao, nhiệt độ khắc nghiệt và các điều kiện quan trọng.
⇒ Kiểm tra và chứng nhận
Tiêu chuẩn thử nghiệm ANSI B16.5 được phát triển để đáp ứng nhu cầu chung của các ngành công nghiệp tại thời điểm đó, cung cấp mức độ an toàn và chức năng cơ bản phù hợp với các ứng dụng ít đòi hỏi hơn.
⇔ Ngược lại, ASME B16.5 kết hợp các quy trình thử nghiệm và chứng nhận nghiêm ngặt hơn. Các thử nghiệm này đảm bảo các thành phần có thể hoạt động đáng tin cậy trong các môi trường quan trọng như nhà máy hạt nhân, cơ sở hàng không vũ trụ và ngành công nghiệp hóa chất, nơi độ chính xác và an toàn là tối quan trọng.
⇒ Sử dụng ngữ cảnh
Mặt bích ANSI B16.5 thường được sử dụng trong các điều kiện trung bình, nơi áp suất hoặc nhiệt độ khắc nghiệt không phải là vấn đề đáng lo ngại.
Ngược lại, mặt bích ASME B16.5 được thiết kế cho những môi trường đầy thách thức đòi hỏi độ tin cậy và an toàn cao, khiến chúng trở nên thiết yếu trong ngành hàng không vũ trụ, hóa dầu và điện hạt nhân.
4. Tiêu Chuẩn Mặt Bích BS Là Gì?
Chuẩn mặt bích BS là chuẩn đến từ Anh, viết tắt của tiếng anh "British Standards" nghĩa là Tiêu chuẩn Anh. Chuẩn BS do Viện Tiêu Chuẩn Anh (British Stadards Institue - BSI) lập ra và cũng là một trong số ít bộ tiêu chuẩn công nghiệp đầu tiên trên thế giới. Hiện nay bộ tiêu chuẩn BS có hơn 31,000 tiêu chuẩn ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp lớn.
Tóm tắt nhanh:
Viết tắt tiếng anh: | British Standards |
Nguồn gốc: | Anh |
Nơi thông dụng: | Anh và các nước châu Âu |
Phân loại : | BS 4504 PN2.5, PN6, PN10,... |
Mặt bích theo tiêu chuẩn BS được chia ra nhiều phân loại con như BS PN2.5, BS PN6, BS PN10, BS PN25, BS PN40,... Đáp ứng đa dạng ứng dụng trong nhiều hệ thống đường ống, máy móc công nghiệp khác nhau.
♦ Thông số kỹ thuật chuẩn bích BS 4504 PN6
Bích chuẩn BS 4504 PN6 đáp ứng áp áp suất làm việc tới 6 bar, chuẩn này thường được sử dụng với các loại van, máy bơm và phụ kiện với áp suất và nhiệt độ thấp tương ứng.

Tiêu Chuẩn Mặt Bích BS
♦ Thông số kỹ thuật chuẩn bích BS 4504 PN10
Bích chuẩn BS 4504 PN10 đáp ứng áp áp suất làm việc tới 10 bar. Chuẩn này thường được sử dụng trong các hệ thống PCCC, dẫn nước sạch, xử lý nước thải,...
Tiêu Chuẩn Mặt Bích BS
♦Thông số kỹ thuật chuẩn bích BS 4504 PN16
Bích chuẩn BS 4504 PN16 đáp ứng áp áp suất làm việc tới 16 bar, đây là một trong những chuẩn bích có thể nói được ứng dụng nhiều nhất trên thị trường.
♦ Thông số kỹ thuật chuẩn bích BS 4504 PN25
Bích chuẩn BS 4504 PN25 đáp ứng áp áp suất làm việc tới 25 bar.
Tiêu Chuẩn Mặt Bích BS
♦Thông số kỹ thuật chuẩn bích BS 4504 PN40
Bích chuẩn BS 4504 PN40 đáp ứng áp áp suất làm việc tới 40 bar. Bích BS PN40 thường được làm từ các chất liệu như thép cacbon: SS400, A235, A108 và các loại thép không gỉ: SUS304, SUS316, SUS310,904L...
Tiêu Chuẩn Mặt Bích BS
♦Tiêu Chuẩn Mặt Bích BS EN 1092-1:2018
Tiêu chuẩn BS EN 1092-1:2018 – Mặt bích và các mối nối của chúng. Mặt bích tròn cho ống, van, phụ kiện và phụ tùng, theo định danh PN được phân loại trong các nhóm ICS sau:
23.040.60 – Mặt bích, khớp nối và mối nối.
Tiêu chuẩn châu Âu này dành cho một dãy mặt bích duy nhất, quy định các yêu cầu đối với mặt bích tròn bằng thép theo định danh PN từ PN 2,5 đến PN 400 và kích thước danh nghĩa từ DN 10 đến DN 4000.
Tiêu chuẩn này quy định:
- Các loại mặt bích và kiểu bề mặt làm kín,
- Kích thước, dung sai, ren, kích thước bu-lông,
- Độ nhám bề mặt mặt tiếp xúc,
- Ký hiệu đánh dấu, vật liệu,
- Giới hạn áp suất/nhiệt độ,
- Và khối lượng mặt bích xấp xỉ.
♦Trong phạm vi tiêu chuẩn này, thuật ngữ “mặt bích” cũng bao gồm đầu lồng (lapped ends) và vòng cổ (collars).
♦ Tiêu chuẩn này áp dụng cho các mặt bích được sản xuất theo các phương pháp được mô tả trong Bảng 1.
Các mối nối ống không sử dụng gioăng (non-gasketed joints) không nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.Chi tiết tài liệu tham khảo tại đây.
Thông qua bài viết trên chúng tôi đã gửi đến bạn bảng tra thông số kỹ thuật của các chuẩn mặt bích phổ biến trên thị trường Việt Nam hiện nay. Các thông tin trên được dẫn từ các nguồn tài liệu có độ tin cậy cao như Wikipedia, Viện khoa học kỹ thuật quốc gia Hoa Kỳ,...
Lưu ý: Mặc dù chúng tôi được dẫn từ các nguồn tin cậy cao nhưng bài viết này chỉ mang tính tham khảo do một số thiết kế thực tế chỉ dựa trên nền tảng kiến thức lý luận từ các nước phát tiển có sự tiến bộ nhất định về khoa học kỹ thuật và có sự kết hợp uyển chuyển linh hoạt theo từng kết cấu bản vẽ, thiết kế công trình hoặc tiêu chuẩn quốc gia hiện nơi bạn đang sinh sống và làm việc. Vì vậy chúng tôi tuyên bố miễn trừ mọi trách nhiệm với bất kỳ sự việc nào của bạn do lấy thông số từ bài viết này.